Cho a,b > 0; \(a^2+b^2\le16\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
\(M=a\sqrt{9b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{9a\left(b+8a\right)}\)
Cho a,b>0, \(a^2+b^2\le16\). Tìm max của \(M=a\sqrt{9b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{9a\left(b+8a\right)}\)
Cho \(a,b>0\); \(a^2+b^2\le16\).
Tìm max của \(N=a\sqrt{9b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{9a\left(b+8a\right)}\)
\(ab\le\frac{a^2+b^2}{2}\le\frac{16}{2}=8\)
Ta có: \(N^2=\left(a\sqrt{9b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{9a\left(b+8a\right)}\right)^2\)
\(\le\left(a^2+b^2\right)\left[9b\left(a+8b\right)+9a\left(b+8a\right)\right]\)
\(\le16\left(18ab+72\left(a^2+b^2\right)\right)\le16\left(18.8+72.16\right)\)
\(=20736\)
=> \(N\le144\)
Dấu "=" xảy ra <=> a = b = \(\sqrt{8}\)
Vậy max N = 144 tại a = b = \(\sqrt{8}\)
Cho a, b > 0, \(a^2+b^2\le16\) Tính GTLN của P= \(a\sqrt{9b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{9a\left(8a+b\right)}\)
Cho a,b là các số thực dương thỏa mãn \(a^2+b^2\le16\)
Tìm GTLN của biểu thức M=\(a\sqrt{b\left(a+8b\right)}+b\sqrt{a\left(b+8a\right)}\)
Ta có \(2ab\le a^2+b^2\)
Áp dụng BĐT Bunhia:
\(M^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(b\left(a+8b\right)+a\left(b+8a\right)\right)\)
\(\Rightarrow M^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(2ab+8b^2+8a^2\right)\)
\(\Rightarrow M^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(8a^2+8b^2+a^2+b^2\right)\)
\(\Rightarrow M^2\le9\left(a^2+b^2\right)^2\Rightarrow M\le3\left(a^2+b^2\right)=48\)
\(\Rightarrow M_{max}=48\) khi \(a=b=2\sqrt{2}\)
Cho a;b\(\ge\)0 và \(a^2+b^2=2\)
Tìm giá trị lớn nhất của:
\(M=a\sqrt{9b\left(4a+5b\right)}+b\sqrt{9a\left(4b+5a\right)}\)
Ta có \(2=a^2+b^2\ge2ab\)
\(\Leftrightarrow ab\le1\)
\(M\le\sqrt{\left(a^2+b^2\right)\left(36ab+45b^2+36ab+45a^2\right)}\)
\(=\sqrt{2\left(72ab+90\right)}\)\(\le\sqrt{2\left(72+90\right)}=\sqrt{324}=18\)
GTLN là 18 đạt được khi a = b = 1
1. Cho số nguyên dương x, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(P=\dfrac{\left(x+1\right)^6}{\left(x^3+7\right)\left(x^3+3x^2+4\right)}\).
2. Cho \(a,b\ge0\) thỏa mãn \(a-\sqrt{a}=\sqrt{b}-b\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(M=\left(a-b\right)\left(a+b-1\right)\).
3. Cho \(\Delta OEF\) vuông tại O có \(OE=a\), \(OF=b\), \(EF=c\) và \(\widehat{OEF}=\alpha\), \(\widehat{OFE}=\beta\).
1)
i, Chứng minh rằng không có giá trị nào của a,b,c để biểu thức \(A=\dfrac{a+b}{c}+\dfrac{c}{a+b}\) nhận giá trị nguyên.
ii, Giả sử \(c\sqrt{ab}=\sqrt{2}\) , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B=\left(a+b\right)^2\).
2)
i, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(C=\dfrac{1}{\sin^2\alpha}+\dfrac{1}{\sin^2\beta}-2\left(\sin^2\alpha+\sin^2\beta\right)+\dfrac{\sin\alpha}{\tan\alpha}-\dfrac{\tan\alpha+\cos\beta}{\cot\beta}\) .
ii, Tìm điều kiện của \(\Delta OEF\) khi \(2\cos^2\beta-\cot^2\alpha+\dfrac{1}{\sin^2\alpha}=2\).
\(A=\dfrac{\left(x+2\right)^2}{x};B=x\left(x+2\right)+\dfrac{x^2+6x+4}{x}\) với x ≠ 0
a. Tính giá trị của biểu thức A biết x > 0 ; \(x^2=3-2\sqrt{2}\)
b. Rút gọn biểu thức \(M=A-B\)
c.Tìm x để biểu thức M đạt giá trị lớn nhất .Tìm giá trị lớn nhất đó ?
a: Ta có: \(x^2=3-2\sqrt{2}\)
nên \(x=\sqrt{2}-1\)
Thay \(x=\sqrt{2}-1\) vào A, ta được:
\(A=\dfrac{\left(\sqrt{2}+1\right)^2}{\sqrt{2}-1}=\dfrac{3+2\sqrt{2}}{\sqrt{2}-1}=7+5\sqrt{2}\)
Cho a,b,c là các số thực dương tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{8a+3b+4\left(\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt[3]{abc}\right)}{1+\left(a+b+c\right)^2}..\)
Áp dụng BĐT AM - GM ta có:
\(4\sqrt{ab}=2\sqrt{a.4b}\le a+4b\)
\(4\sqrt{bc}=2\sqrt{b.4c}\le b+4c\)
\(4\sqrt[3]{abc}=\sqrt[3]{a.4b.16c}\le\frac{a+4b+16c}{3}\)
Cộng theo vế 3 BĐT ta được:
\(8a+3b+4\left(\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt[3]{abc}\right)\le\frac{28}{3}\left(a+b+c\right)\)
\(\Rightarrow P\le\frac{28\left(a+b+c\right)}{3+3\left(a+b+c\right)^2}=\frac{14}{3}-\frac{14\left(a+b+c-1\right)^2}{3\left[\left(a+b+c\right)^2+1\right]}\le\frac{14}{3}\)
\(\Rightarrow Max_P=\frac{14}{3}\)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow a+b+c=1\)và \(a=4b=16c\)
\(\Leftrightarrow a=\frac{16}{21};b=\frac{4}{21};c=\frac{1}{21}\)
cho a,b>0 thỏa mãn \(\left(\sqrt{a}+2\right)\left(\sqrt{b}+2\right)=9\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=\(\dfrac{a^4}{b}+\dfrac{b^4}{a}\)